Bạn đang xem bài viết Bảng Giá Và Thực Đơn Tại Nhà Hàng Ẩm Thực Việt Cập Nhật 2022 được cập nhật mới nhất trên website Vinaconex.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Bảng Giá và Thực Đơn Tại Nhà Hàng Ẩm Thực Việt Cập Nhật 2021
Còn gì tuyệt vời hơn một bữa ăn ấm cúng tại nhà hàng ẩm thực việt tuyên quang lộng gió. Tâm nguyện của nhà hàng chúng tôi là tạo ra một không gian hoàn hảo để đánh thức niềm vui trong mỗi người khi đến đây.
Tại nhà hàng ẩm thực việt tuyên quang thực đơn phong phú với các món ăn ngon âu á .Chúng tôi trân trọng được giới thiệu thực đơn và bảng giá tới khách hàng khi tới với nhà hàng ẩm thực việt tuyên quang
Thực đơn 1 : Với các món súp , rau xanh nộm và salad
Thực đơn 2 : với các món gà như gà nướng ngũ vị , lườn gà , gà sốt dầu hào , ba ba
Thực Đơn 3 : Với Các Món Cá như cá lăng cá hồi cá sông …. vô cùng phong phú sẽ mang đến cho quý khách những trải nghiệm tuyệt vời khi đến với nhà hàng
Thực đơn 4 : Các món trâu bò đặc sản tuyên quang , tươi ngon được chế biến công phu Thực đơn 7 : Các món dê , sườn ếch và hải sản sẽ làm hài lòng mọi khách hàng khi tới với nhà hàng Thực đơn 8 : Các món ốc vịt và ếch được chế biến tỉ mỉ Thực đơn 9 : Các món lẩu với công thức đặc biệt đảm bảo sẽ mang tới hương vị đặc sắc cho món lẩu thơm ngon hài lòng tất cả thực khách Thực đơn 8 : Các món tráng miệng nhiều dinh dưỡng
HỆ THỐNG NHÀ HÀNG ẨM THỰC VIỆT
==================
Nhà hàng Ẩm Thực Việt ( Các món ăn Âu Á Đặc Sản Vùng Miền ) : Có địa chỉ Nằm Trên Đường Lý Thái Tổ ( đường mới mở ) – đi đến số 499 đường quang trung rẽ vào phố hà tuyên 200m là đến nhà hàng ẩm thực việt Thành Phố Tuyên Quang
==================
Nhà hàng Ẩm Thực Việt ( Chuyên Dê Núi ) : Có địa chỉ số 62 sau trung tâm hội nghị tỉnh tuyên quang
Hotline 1 : 0912780699
Hotline 2 : 0336538475
Email : nhahangamthucviet.com@gmail.com
Cập Nhật Mức Giá Thiết Bị Bếp Nhà Hàng Mới Nhất Năm 2022
Để thiết kế được một căn bếp nhà hàng đã là khó, là một chủ đầu tư, bạn càng băn khoăn hơn khi phải lựa chọn và mua sắm thiết bị phù hợp với túi tiền. Bài viết này sẽ cập nhật mức giá thiết bị bếp nhà hàng mới nhất năm 2020 để khách hàng tham khảo và lựa chọn.
Vai trò của các thiết bị bếp nhà hàng
Nếu như khu vực bếp như là linh hồn của một nhà hàng thì thiết bị bếp công nghiệp góp phần tạo nên linh hồn ấy. Một căn bếp đẹp chưa hẳn đã là đủ mà còn cần những thiết bị tiêu chuẩn, đảm bảo an toàn khi sử dụng để cho ra đời những món ăn ngon và làm hài lòng khách hàng.
Bếp nhà hàng được thiết kế với nhiều khu vực chức năng chuyên biệt. Tuy nhiên, tài chính và diện tích là 2 yếu tố quan trọng quyết định số lượng và chất lượng thiết bị trong các khu vực này.
Mặt bếp Á có vòi cấp nước và có chỗ thoát nước để vệ sinh bếp được thuận tiện, sạch sẽ sau khi sử dụng. Sử dụng họng đốt có công suất cao, ngọn lửa lớn giúp thực phẩm chín nhanh và chín đều hơn.
thiết bị có chân thấp, kiềng to, mâm chia lửa kim phun chuyên dùng để hầm xương, nấu canh, ninh thực phẩm
chân cao, kiềng bếp nhỏ, mâm chia lửa lớn, khoảng cách các họng gas xa nhau tiện lợi cho việc xóc chảo quá trình nấu các món xào.
Bếp Á công nghiệp đa mạng về mẫu mã. Tùy theo nhu cầu sử dụng và năng suất cần có, bạn có thể lựa chọn bếp Á với số họng phù hợp. Thông thường bếp Á có loại 1 họng gas, 2 họng gas và 3 họng gas.
Bếp Âu công nghiệp là thiết bị được các đầu bếp nhà hàng dùng để nấu món canh, soup, đặc biệt là món ăn kiểu Âu. Các món ăn này có thời gian nấu là khác nhau và đều được tẩm ướp kỹ càng trước khi nấu. Bên cạnh đó, món Âu đặc trưng với các loại nước sốt nên đầu bếp vừa phải nấu và chế chiến nước sốt xong xong. Thiết kế bếp Âu với nhiều họng gas gần nhau sẽ phù hợp với đặc điểm của món ăn này.
Bếp Âu có hệ thống dẫn gas an toàn, thiết kế bằng ống thép đúc Hàn Quốc dày 3mm đảm bảo tiêu chuẩn an toàn phòng chống cháy nổ khi sử dụng.
Bếp Âu công nghiệp có 2 loại chính là bếp Âu thường và bếp Âu có lò nướng.
là loại bếp chỉ sử dụng nấu trên các họng gas trên bề mặt với các dòng 4 họng, 6 họng, 8 họng và 12 họng gas.
Bếp Âu có lò nướng tận dụng diện tích dưới chân bếp để thiết kế thành lò nướng thực phẩm với nhiều loại bếp như bếp 4 họng, 6 họng 8 hoặc 12 họng có lò nướng.
4. Tủ lạnh công nghiệp
Sản phẩm tủ hấp, tủ nấu cơm công nghiệp chia thành nhiều loại:
, tủ mát công nghiệp là một trong những thiết bị bếp nhà hàng cần phải có. Tủ đông mát công nghiệp giúp bảo quản đa dạng nguyên liệu, tiết kiệm diện tích và chi phí điện năng.
Tủ hấp công nghiệp dùng Gas: 6 khay, 8 khay, 10 khay, 12 khay
Tủ hấp công nghiệp dùng điện điều khiển cảm ứng: 6 khay, 8 khay, 10 khay, 12 khay, 24 khay
Tủ hấp công nghiệp dùng điện điều khiển cơ: 6 khay, 8 khay, 10 khay, 12 khay, 24 khay
Tủ hấp công nghiệp điện và Gas chung điều khiển cơ: 6 khay, 8 khay, 10 khay, 12 khay, 24 khay
Các loại tủ đông mát công nghiệp đều được thiết kế với nhiều ngăn, có tủ 2 cánh, 4 cánh và 6 cánh tùy thuộc vào năng suất mà bạn có thể lựa chọn loại tủ phù hợp.
Tủ đông công nghiệp: chuyên trữ thực phẩm đông như hải sản, thịt, cá với mức nhiệt độ -18 → 0 °C, đảm bảo thực phẩm luôn tươi ngon
chuyên dự trữ những loại thực phẩm cần bảo quản lạnh như rau củ, đồ hộp, nước giải khát… với nhiệt độ trong khoảng 0- 10 °C.
là sự kết hợp của 2 loại tủ đông và tủ mát, có ngăn đông và ngăn mát để dữ được đa dạng các loại thực phẩm và tiết kiệm diện tích trong bếp nhà hàng
5. Chậu rửa công nghiệp
Chụp hút khói công nghiệp, hệ thống hút khói bếp nhà hàng, là một trong những thiết bị bếp công nghiệp không thể thiếu trong hệ thống bếp nhà hàng, khách sạn, bếp quán ăn quán nhậu. Trong quá trình chế biến thực phẩm các thiết bị bếp inox sinh ra nhiều khói và mùi thức ăn. Hệ thống hút khói sẽ giúp hút đến 90% lượng khói bếp và hạn chế các mảng bám dầu mỡ bám vào thiết bị nhà bếp.
Bàn bếp inox công nghiệp chuyên dùng làm bàn sơ chế thực phẩm hay đựng, để đồ đạc, các món ăn trong nhà bếp rất tiện lợi.
7. Bàn sơ chế Bàn bếp inox được thiết kế đa dạng, nhiều mẫu mã: Các mẫu kệ inox được ưa chuộng hiện nay được sử dụng chủ yếu trong các gian bếp nhà hàng từ bé đến lớn. Giá thiết bị bếp nhà hàng, bếp công nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố sản xuất và thị trường. Hi vọng vài biết cung cấp cho bạn nhiều thông tin bổ ích để cân nhắc và lựa chọn khi setup bếp nhà hàng. Mọi thông tin cần tư vấn và báo giá vui lòng liên hệ Viễn Đông để được tư vấn tận tình!
Nấu Tiệc Tại Nhà Với Thực Đơn Giá Rẻ
Đặt tiệc giá tốt xin gợi ý cùng Quý khách thực đơn nấu tiệc tại nhà giá rẻ cho những bữa tiệc họp mặt..
1/ Món soup bắp cua giá từ 200.000 đồng
Súp bắp cua là món khai vị thường được dùng trong các đám tiệc. Súp bắp cua là món ăn thơm ngon độc đáo, chén súp nóng hổi thoảng vị ngọt của bắp và dai của thịt cua đem đến không khí hương phấn để đón chào một ngày mới.
Nấu tiệc tại nhà giá rẻ
2/ Gỏi ngó sen tôm thịt giá chỉ từ 200.000 đồng
Bạn đang muốn thay đổi khẩu vị cho gia đình mình bằng một món ăn mới, lạ miệng và kích thích vị giác thì không nên bỏ qua món gỏi ngó sen tôm thịt. Với vị ngọt bùi của tôm thịt, có chút giòn giòn của của ngó sen lại thêm vị chua chua ngọt ngọt của gia vị, chắc chắn món ăn này sẽ làm bạn hài lòng đấy.
Nấu tiệc tại nhà giá rẻ
3/ Nấu tiệc tại nhà giá rẻ với món bò né thiên lý chưa đến 300.000 đồng
Món bò né hoa thiên lý là sự lựa chọn hoàn hảo cho các chị em nội trợ bởi món ăn này không chỉ mang đến nguồn dưỡng chất tốt cho sức khỏe mà đây cũng là món ăn vô cùng ngon miệng và hấp dẫn với thịt bò mềm ngon kết hợp với vị giòn ngọt thanh mát của hoa thiên lý.
Nấu tiệc tại nhà giá rẻ
4/ Nấu tiệc tại nhà giá rẻ với món lẩu nấm hải sản thơm ngon giá từ 350.000 đồng
Món lẩu hải sản là sự lựa chọn tối ưu nhất cho những bữa ăn sum họp, hay liên hoan cuối năm của các gia đình. Khi vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm đang là nỗi lo ngại của nhiều người thì bạn chuẩn bị một nồi lẩu thơm ngon cho cả nhà thì quả không gì bằng.
N
5/ Cuối cùng là món rau câu giá từ 80.000 đồng
Với món rau câu hương vị chua dịu, sắc vàng tươi như hoa mai sẽ là món ăn tráng miệng cho những bữa tiệc đầy dầu mỡ đó.
Nấu tiệc tại nhà giá rẻ
Quý khách có nhu cầu nấu tiệc tại nhà giá rẻ với thực đơn gợi ý như trên vui lòng liên hệ
Địa chỉ: 162 Nguyễn Thị Định, P.Bình Trưng Tây, Q.2, chúng tôi chỉ: 27 đường số 9, Trường Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
Địa chỉ: 1B/59 Quốc lộ 13, Khu phố Bình Đức, phường Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương
Điện thoại: 0984 518 447
Hotline: 0984 518 447
Kim Châu
Quý khách có nhu cầuvới thực đơn gợi ý như trên vui lòng liên hệ
Tên Món Ăn Việt Nam Bằng Tiếng Anh (Trong Thực Đơn Nhà Hàng)
Đồ ăn và thức uống và những thực phẩm chúng ta được tiếp xúc hằng ngày. Tuy nhiên bạn có biết tên cách món ăn Việt Nam trong tiếng Anh được gọi như thế nào không?
Đặc biệt, có những đôi lần “Sang Choảnh” bước vào một quán ăn nước ngoài mà không biết gọi tên các món ăn bằng tiếng Anh. Thì đó quả thật là một sự xấu hổ “không hề nhẹ”.
A: Từ vựng về các món ăn bằng tiếng Anh
1. Ground beef – /graʊnd biːf/: Thịt bò xay
2. Roast – /rəʊst/: Thịt quay
3. Pork – /pɔːk/: Thịt lợn
4. Lamb – /læm/: Thịt cừu non
5. Beef – /biːf/: Thịt bò
6. Sausage – /ˈsɒ.sɪdʒ/: Xúc xích
7. Stewing meat – /stjuːɪŋ miːt/: Thịt kho
8. Chops – /tʃɒps/: Thịt sườn
9. Steak – /steɪk/: Thịt để nướng
10. Leg – /leg/: Thịt bắp đùi
11. Fish cooked with fishsauce bowl: Cá kho tộ
12. Tortoise grilled on salt: Rùa rang muối
13. Blood pudding: Tiết canh
14. Beef soaked in boilinig vinegar: Bò nhúng giấm
15. Beef fried chopped steaks and chips: Bò lúc lắc khoai
16. Shrimp floured and fried: Tôm lăn bột
17. Water-buffalo flesh in fermented cold rice: Trâu hấp mẻ
18. Pickles: Dưa chua
19. Chinese sausage: Lạp xưởng
20. Swamp-eel in salad: Gỏi lươn
21. Tender beef fried with bitter melon: Bò xào khổ qua
22. Shrimp cooked with caramel: Tôm kho Tàu
23. Sweet and sour pork ribs: Sườn xào chua ngọt
24. Chicken fried with citronella: Gà xào(chiên) sả ớt
25. Shrimp pasty: Mắm tôm
26. Soya cheese: Cháo
27. Beef seasoned with chili oil and broiled: Bò nướng sa tế
28. Crab fried with tamarind: Cua rang me
29. Salted egg-plant: Cà pháo muối
B: Tiếng Anh ẩm thực: Các vị bằng tiếng Anh
1. Tasty: /’teisti/ – Ngon, đầy hương vị
2. Delicious: /di’liʃəs/ – Thơm, ngon miệng
3. Bland: /blænd/ – Nhạt nhẽo
4. Poor: /puə/ – Kém chất lượng
5. Sickly: /´sikli/ – Tanh (múi)
6. Sour: /’sauə/ – Chua, ôi
7. Horrible: /’hɔrәbl/ – Khó chịu (mùi)
8. Spicy: /´spaɪsi/ – Cay
9. Hot: /hɒt/ – Nóng
10. Mild: /maɪld/ – Nhẹ (Mùi)
C: Từ vựng về tình trạng món ăn bằng tiếng Anh
1. Fresh: /freʃ/ – Tươi, Mới
2. Off: /ɔ:f/ – Ôi, ươn
3. Mouldy: /´mouldi/ – Bị mốc, lên men
4. Stale (used for bread or pastry): /steil/ – Cũ, đã để lâu, ôi, thiu (thường dùng cho bánh mỳ, bánh ngọt)
5. Rotten: /’rɔtn/ – Thối rữa, đã hỏng
D: Từ vựng về các món ăn của Việt Nam trong tiếng Anh
E: Những mẫu câu giao tiếng tiếng Anh đơn giản trong nhà hàng
1. Did you have your dinner? (Bạn đã ăn tối chưa?)
2. Why are you eating potatoes and bread? (Sao bạn lại ăn khoai tây và bánh mì?)
3. What are you going to have? (Bạn định dùng gì?)
4. Tell me what you eat for lunch. (Cho tôi biết bạn ăn gì trong bữa ăn trưa đi)
5. Well-done ruins a steak? (Loại chín nhừ dùng có ngon không?)
6. What should we eat for lunch? (Trưa nay chúng ta nên ăn gì nhỉ?)
7. Do you know any good places to eat? (Cậu có biết chỗ nào ăn ngon không?)
8. Did you enjoy your breakfast? Bạn ăn sáng có ngon không?
10. My mother often cooks the vegetables over a low heat. (Mẹ tôi thường nấu rau củ dưới ngọn lửa nhỏ)
II – Các món ăn bằng tiếng anh trong nhà hàng (dịch thực đơn bằng tiếng Anh)
Là nhân viên phục vụ nhà hàng, kiến thức về từ vựng tiếng Anh tên các món ăn sẽ vô cùng quan trọng.
Nhớ rõ tên các món ăn bằng tiếng Anh trong nhà hàng giúp bạn dễ giới thiệu, tư vấn thực đơn nhà hàng 5 sao cho khách mà không gặp bất kỳ trở ngại nào.
Tên gọi các món ăn bằng tiếng Anh trong nhà hàng
Main course: Món chính (thường là các món mặn)
Side dish: Món ăn kèm (salad, nộm…)
Cold starter: Đồ uống khai vị
Dessert: Tráng miệng
Three-course meal: Bữa ăn bao gồm ba món (khai vị, món chính, tráng miệng)
Five-course meal: Bữa ăn bao gồm năm món (đồ uống khai vị, súp, món chính, phô mai, bánh và các món tráng miệng)
Special crab cake: Nem cua bể đặc biệt
Imported enoki mushroom and crabmeat soup mixed with eggs: Súp nấm kim chi cua và trứng
Suckling pig: Heo sữa khai vị
Wok-fried chicken with Truffle source: Gà phi lê Tùng Lộ
Australian rib eye beef with black pepper sauce: Bò Úc sốt tiêu đen
Stir-fried noodles, fresh king prawn with sweet chilli sauce: Mì tôm càng sốt tương đặc chế
Deep fried stuffing crab claw: Càng cua bách hoa
Kiến thức về tên tiếng Anh các món ăn trong nhà hàng rất quan trọng với nhân viên phục vụ
Tên các phương pháp chế biến món ăn trong nhà hàng bằng tiếng Anh
fried: chiên, rán giòn
pan-fried: chiên, rán (dùng chảo)
stir-fried: chiên qua trong chảo ngập dầu nóng
smoked: hun khói
steamed: hấp (cách thủy)
boiled: luộc
stewed: hầm
mashed: nghiền
grilled: nướng (dùng vỉ)
baked: nướng (dùng lò)
roasted: quay
sauteed: áp chảo, xào
minced: xay
Kiến thức về tên gọi các món ăn bằng tiếng Anh trong nhà hàng sẽ là công cụ bổ trợ đắc lực cho bạn khi phục vụ thực khách.
Pumpkin Soup (Soup bí đỏ)
Mashed Potatoes (Khoai tây nghiền)
Spaghetti Bolognese/ Carbonara (Mì Ý xốt bò bằm/ Mì Ý xốt kem Carbonara)
Ceasar Salad (Salad kiểu Ý)
Scampi Risotto (Cơm kiểu Ý)
Foie gras (Gan ngỗng)
Australian rib eye beef with black pepper sauce (Bò Úc xốt tiêu đen)
Beef stewed with red wine: Bò hầm rượu vang
5. Poultry (white meat): thịt trắng
chicken: thịt gà
turkey: thịt gà Tây
goose: thịt ngỗng
duck: thịt vịt
fish: cá
octopus: bạch tuộc
shrimps: tôm
crab: cua
scallops: sò điệp
lobster: tôm hùm
prawns: tôm pan-đan
mussels: con trai
broccoli: súp lơ
spinach: rau chân vịt
lettuce: rau xà lách
cabbage: cải bắp
carrot: cà rốt
potato: khoai tây
sweet potato: khoai lang
onion: hành
zucchini: bí đao
radish: củ cải
pumpkin: bí đỏ
peas: dậu hạt
beans: đậu que
cucumber: dưa leo
eggplant: cà tím
8. Fats and oils: thức ăn dầu và béo
olive oil: dầu ô-liu
butter: bơ
(such as olive oil, butter etc)
11. Dessert: đồ tráng miệng
12. Drinks and Beverages: thức uống
III – Món ăn Việt Nam được gọi trong Tiếng Anh như thế nào?
Các món ăn thuần Việt chỉ có thể được chế biến ở Việt Nam mà khó có nước châu Âu nào theo kịp, đó chính là đặc sản có 1-0-2 tại nhiều nhà hàng.
Massageishealthy sẽ chia sẻ với các bạn các tên gọi này, mau lấy sổ ra để bổ sung vào từ điển tiếng Anh giao tiếp trong khách sạn, nhà hàng thôi nào!
Các món ăn chính, các loại thức ăn (để ăn cùng cơm, bún, miến, phở v.v)
Các món bún, miến cháo đặc sắc
Bún: rice noodles
Bún bò: beef rice noodles
Bún chả: Kebab rice noodles
Bún cua: Crab rice noodles
Bún ốc: Snail rice noodles
Bún thang: Hot rice noodle soup
Miến gà: Soya noodles with chicken
Miến lươn: Eel soya noodles
Cháo hoa: Rice gruel
Canh chua : Sweet and sour fish broth
Salted egg-plant: cà pháo muối
Shrimp pasty: mắm tôm
Pickles: dưa chua
Gỏi: Raw fish and vegetables
Gỏi lươn: Swamp-eel in salad
Mắm: Sauce of macerated fish or shrimp
Cà(muối) (Salted) aubergine
Dưa góp: Salted vegetables Pickles
Măng: Bamboo sprout
Muối vừng: Roasted sesame seeds and salt
Blood pudding: tiết canh
Danh sách từ vựng tiếng anh giao tiếp trong nhà hàng, khách sạn chắc chắn không thể thiếu các món ăn vặt khoái khẩu trong mùa hè như sau:
Các món tráng miệng, ăn vặt
Hãy sử dụng những từ vựng này để chia sẻ với bạn bè thế giới về các món ăn “đặc sản” của Việt Nam, cộng thêm những chia sẻ thật hữu ích về kinh nghiệm ẩm thực chuyên gia của bạn, thu hút những người bạn nước ngoài đến thăm và trải nghiệm món ăn Việt Nam nhiều hơn
IV – Mẫu câu tiếng anh giao tiếp trong nhà hàng cho khách và nhân viên
Những câu tiếng Anh trong nhà hàng mà nhân viên phục vụ nói khi thực khách mới vào, đón khách đến
– Good evening, I’m Hải Anh, I’ll be your server for tonight.
Xin chào quý khách, tôi là Hải Anh. Tôi sẽ là người phục vụ của quý khách trong tối nay.
(Ghi chú về văn hóa: Ở các nước nói tiếng Anh, như Anh và Mỹ, trong nhà hàng, thông thường sẽ chỉ có một nhân viên phục vụ sẽ phục vụ bạn trong suốt bữa ăn.)
– Would you like me to take your coat for you?
Quý khách có muốn tôi giúp cất áo khoác chứ?
– What can I do for you?
Tôi có thể giúp gì cho quý khách?
– How many persons are there in your party, sir/ madam?
Thưa anh/chị, nhóm mình đi tổng cộng bao nhiêu người ạ?
– Do you have a reservation?
Quý khách đã đặt trước chưa ạ?
– Have you booked a table?
Quý khách đã đặt bàn chưa ạ?
– Can I get your name?
Cho tôi xin tên của quý khách.
– I’m afraid that table is reserved.
Rất tiếc là bàn đó đã được đặt trước rồi.
– Your table is ready.
Bàn của quý khách đã sẵn sàng.
– I’ll show you to the table. This way, please.
Tôi sẽ đưa ông đến bàn ăn, mời ông đi lối này.
– I’m afraid that area is under preparation.
Rất tiếc là khu vực đó vẫn còn đang chờ dọn dẹp.
Những câu tiếng Anh mà nhân viên phục vụ nói khi thực khách gọi món
– Are you ready to order?
Quý khách đã sẵn sàng gọi món chưa ạ?
– Can I take your order, sir/madam?
Quý khách gọi món chưa ạ?
– Do you need a little time to decide?
Mình có cần thêm thời gian để chọn món không ạ?
– What would you like to start with?
Quý khách muốn bắt đầu bằng món nào ạ?
– Oh, I’m sorry. We’re all out of the salmon.
Ôi, tôi xin lỗi. Chúng tôi hết món cá hồi rồi ạ.
– How would you like your steak? (rare, medium, well done)
Quý khách muốn món bít tết như thế nào ạ? (tái, tái vừa, chín)
– Can I get you anything else?
Mình gọi món khác được không ạ?
– Do you want a salad with it?
Quý khách có muốn ăn kèm món sa lát không ạ?
– Can I get you something to drink?
Quý khách có muốn gọi đồ uống gì không ạ?
– What would you like to drink?
Quý khách muốn uống gì ạ?
– What would you like for dessert?
Quý khách muốn dùng món gì cho tráng miệng ạ?
– I’ll be right back with your drinks.
Tôi sẽ mang đồ uống lại ngay.
– We haven’t booked a table. Can you fit us in?
Chúng tôi vẫn chưa đặt bàn? Bạn có thể sắp xếp cho chúng tôi chỗ ngồi được không?
– A table for five, please.
Cho một bàn 5 người.
– Do you have a high chair for kid, please?
Ở đây có ghế cao cho trẻ em không?
– I booked a table for three at 8pm. It’s under the name of …
Tôi đã đặt một bàn 3 người lúc 8 giờ tối, tên tôi là…
– Do you have any free tables?
Chỗ bạn có bàn trống nào không?
– Could we have a table over there, please?
Cho chúng tôi bàn ở đằng đó được không?
– Could we have an extra chair here, please?
Cho tôi xin thêm một cái ghế nữa ở đây được không?
– May we sit at this table?
Chúng tôi ngồi ở bàn này được chứ?
– I prefer the one in that quiet corner.
Tôi thích bàn ở góc yên tĩnh kia hơn.
– Can we have a look at the menu, please?
Cho chúng tôi xem qua thực đơn được không?
– What’s on the menu today?
Thực đơn hôm nay có gì?
– What’s special for today?
Món đặc biệt của ngày hôm nay là gì?
– What’s Irish Stew like?
Món thịt hầm Ai-len như thế nào?
– We’re not ready to order yet.
Chúng tôi vẫn chưa sẵn sàng để gọi món.
– What can you recommend?
Nhà hàng có gợi ý món nào không?
– I’d prefer red wine.
Tôi lấy rượu đỏ.
– The beef steak for me, please.
Lấy cho tôi món bít tết.
– A salad, please.
Cho một phần sa lát.
– Please bring us another beer.
Cho chúng tôi thêm một lon bia nữa.
– Can you bring me the ketchup, please?
Lấy giúp tôi chai tương cà.
– I’ll have the same.
Tôi lấy phần ăn giống vậy.
– Could I have French Fries instead of salad?
– That’s all, thank you.
Vậy thôi, cám ơn.
Mẫu câu yêu cầu và than phiền
– Can I have another spoon?
Cho tôi cái thìa khác được không?
– Excuse me this steak is over done.
Xin lỗi nhưng món bít tết này làm chín quá rồi.
– Could we have some more bread, please?
Cho chúng tôi thêm bánh mì.
– Could you pass me the salt, please?
Lấy giúp tôi lọ muối.
– Do you have a pepper?
Ở đây có ớt không?
– We’ve been waiting quite a while.
Chúng tôi đã chờ lâu rồi đấy.
– Excuse me, I’ve been waiting for over half an hour for my drinks.
Xin lỗi, nhưng tôi đã chờ đồ uống gần nửa tiếng rồi.
– Excuse me, but my meal is cold.
Xin lỗi nhưng món ăn của tôi nguội rồi.
– This isn’t what I ordered.
Đây không phải là món tôi gọi.
– Excuse me this wine isn’t chilled properly.
Xin lỗi nhưng rượu này không đủ lạnh.
– I’m sorry but I ordered the salad not the vegetables.
Tôi xin lỗi nhưng tôi gọi món sa lát, không phải món rau.
– Would you mind heating this up?
Có thể hâm nóng món này lên không?
– Can I change my order please?
Cho tôi đổi món.
– It doesn’t taste right./ This tastes a bit off.
Món này có vị lạ quá.
Mẫu câu thanh toán tiền trong nhà hàng
– Can I have my check / bill please?
Cho tôi thanh toán tiền
– I would like my check please.
Cho tôi xin hóa đơn.
– We’d like separate bills, please.
Chúng tôi muốn tách hóa đơn.
– Is service included?
Có kèm phí dịch vụ chưa?
– Can I get this to-go?
Gói hộ cái này mang về.
– Can I pay by credit card?
Tôi trả bằng thẻ tín dụng được không?
– No, please. This is on me.
Vui lòng tính tiền cho mình tôi thôi (khi bạn muốn trả tiền cho tất cả mọi người).
– Could you check the bill for me, please? It doesn’t seem right.
Kiểm tra lại hóa đơn giúp tôi. Hình như có gì đó sai.
– I think you’ve made a mistake with the bill.
Tôi nghĩ là hóa đơn có sai sót gì rồi.
Cập nhật thông tin chi tiết về Bảng Giá Và Thực Đơn Tại Nhà Hàng Ẩm Thực Việt Cập Nhật 2022 trên website Vinaconex.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!